Thứ Năm, 30 tháng 7, 2015

Phân tích cấu trúc câu, tác động đến mức độ chính xác dịch tài liệu?

1. Most of video-surveillance based applications use a foreground extraction algorithm to detect interest objects from videos provided by static cameras. 

- Cấu trúc: use sth to do sth from sth by sth
- Động từ chính: use to do

2. This paper presents a benchmark dataset and evaluation process built from both synthetic and real videos, used in the BMC work-shop (Background Models Challenge). 

- Động từ chính: present

3. This dataset focuses on outdoor situations with weather variations such as wind, sun or rain. 

- Động từ chính: focus

4. Moreover, we propose some evaluation criteria and an associated free software to compute them from several challenging testing videos. 

- Cấu trúc: do sth to do sth
- Động từ chính: propose to compute

5. The evaluation process has been applied for several state of the art algorithms like gaussian mixture models or codebooks.

- Động từ chính: apply

6.   This paper proposes a set of both synthetic and real video and several performance evaluation criteria in order to evaluate and rank background/foreground algorithms.
- Cấu trúc: propose sth in order to do sth (đề xuất cái gì để làm gì?)

7. some difficulties encountered during something
Một vài khó khăn gặp phải trong khi sth




Thứ Hai, 27 tháng 7, 2015

Một số thuật ngữ mới dùng trong đánh giá trừ nền

BS (Background Subtraction) ...........................................................  Trừ nền
BMC (Background Models Challenge).................. Thách thức mô hình trừ nền
BGS (BGSLibrary)................................................................. Thư viện trừ nền
Benchmark..................................................................... Bộ tiêu chuẩn đánh giá
GMM (Gauss Mixel Model)........................................... Mô hình hỗn hợp Gauss
TP (True Positive)...................................................................... Đúng tích cực
FP (False Positives)........................................................................... Sai tích cực
TN (True Negative)...................................................................... Đúng tiêu cực
FN (False Negative)........................................................................... Sai tiêu cực
PSNR (Peak Signal-Noise Ratio)....................... Tỷ số tín hiệu cực đại trên nhiễu
F-Measure................................................................ Hàm trung bình điều hòa
SSIM (Structural SIMilarity) ...................................... Độ đo tương tự cấu trúc
D-Score .......................................................................... Độ đo khoảng cách
FSD       Hàm đánh giá tổng hợp
tolerance.............dung sai.

----------

Calibrate

 PLAY
(Xem từ này trên từ điển Anh Anh)

MỤC LỤC

/'kælibreit/

Thông dụng

Ngoại động từ

Định cỡ, xác định đường kính (nòng súng, ống...)
Kiểm tra cỡ trước khi chia độ (ống đo nhiệt...)

Chuyên ngành

Toán & tin

định số, xác định các hệ số; chia độ lấy mẫu

Cơ - Điện tử

định cỡ, hiệu chuẩn, chia độ, gia công tinh địnhcỡ

Xây dựng

khắc độ chia độ

Điện

kiểm chuẩn

Kỹ thuật chung

khắc độ
kiểm định
kiểm nghiệm
điều chỉnh
định chuẩn
định cỡ
lấy mẫu
hiệu chỉnh
hiệu chuẩn

Nốc cho lắm vào giờ lo đi giảm béo

Đúng là chẳng ra làm sao.

Thứ Năm, 23 tháng 7, 2015

Lo bò trắng răng

Toàn lo chuyện không đâu, đúng là lo bò trắng răng. Việc của người, người không lo, mình lại lo. Đúng là lo bò trắng răng.
Có thể kể tên một số việc:
1 là...
2 là...
Đáp lại là một số 0 to tướng.

Thứ Tư, 15 tháng 7, 2015

Dataset

http://www.computervisiononline.com/datasets

Thứ Ba, 14 tháng 7, 2015

Tại sao mọi người hay nói đến SCI?

1. Science Citation Index là gì?

Science Citation Index (viết tắt là SCI, tạm dịch Chỉ số Trích dẫn Khoa học) là một danh sách các tạp chí xây dựng dựa trên tần suất trích của các bài báo đăng trong đó. Danh sách này do Viện Thông tin khoa học quốc tế (ISI, hiện nay là một bộ phận của hãng Thomson Reuteurs) lần đầu tiên công bố vào năm 1960. Có hơn 3700 tạp chí nằm trong danh sách này, bao trùm 100 lĩnh vực khác nhau.
Sau đó, một phiên bản dài hơn của SCI là Science Citation Index Expanded (SCIE, tạm dịch Chỉ số Trích dẫn Khoa học Mở rộng) cũng được công bố, bao gồm hơn 6500 tạp chí trên khoảng 150 lĩnh vực.

Cho đến năm 2010, số lượng tạp chí chính thức nằm trong danh sách SCI là 3791 và SCIE là 8320 (danh sách này được công bố vào giữa năm 2010, sử dụng số liệu thống kê của năm 2009 nên được gọi là SCI 2009, SCIE 2009).
Có thể coi đây là danh sách các tạp chí quốc tế có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ vì quy trình xét duyệt rất chặt chẽ, số lượng bài báo có chất lượng cao.

ISI Database mới cập nhật tháng 5 năm 2011(May 2011). Download.


Số lượng các tạp chí Toán học nằm trong 2 chỉ số như sau:
SCI Mathematics: 97 tạp chí
SCIE Mathematics: 285 tạp chí


2. Cách tra cứu

Để tìm kiếm thông tin chi tiết của 2 danh sách này, bạn có thể truy nhập vào địa chỉ:
SCI: http://science.thomsonreuters.com/cgi-bin/jrnlst/jloptions.cgi?PC=K 
SCIEhttp://science.thomsonreuters.com/cgi-bin/jrnlst/jloptions.cgi?PC=D 



Mục Search: Kiểm tra một tạp chí cụ thể trong danh sách
Mục View journal list: Xem toàn bộ danh sách tạp chí
Mục View subject category: Tìm kiếm tạp chí theo ngành
Mục View journal changes: Xem các sửa đổi đối với danh sách (thêm mới, xóa bỏ, đổi tên tạp chí…)

Đây là những thông tin mở (miễn phí), mọi cá nhân đều có thể tiếp cận trong quá trình nộp công bố, xin tài trợ hay đánh giá đề tài. Những thông tin về bài báo cụ thể được đăng trên các tạp chí này có thể được tìm thấy trong chính trang web của tạp chí, hoặc thông qua web of knowledgescholar.google.com, ...
Xem đầy đủ bài viết tại www.VNMATH.com.
Download sách/đề thi/chuyên đề Toán miễn phí tại Book.VNMATH.com.
Xem tivi online tại Menu Nhanh