Thứ Hai, 24 tháng 3, 2014

Sinh viên đã bắt đầu biết tóm tắt thông tin học được ở LTHĐT

Tuy nhiên còn nhiều chỗ trình bày chưa sát với ý câu hỏi. Dưới đây là 1 bài trình bày của 1 SV: Lập trình hướng đối tượng
1. Class (mô tả phân loại đối tượng) - Lớp là một khái niệm trừu tượng nhằm mô tả và phân loại một tập hợp các đối tượng như nhau về thuộc tính và phương thức. - Các thành phần cơ bản: + Class name (tên) + Constructor(khởi tạo) + Attributes(Thuộc tính) + Properties(Thuộc tính) + Method(Phương thức) - Việc đặt tên một class cũng lên có một số chú ý như sau: + Tên class phải là một danh từ. + Không thể để trong trường hợp lẫn lộn tên, kí tự đầu tiên có thể viết Hoa. + Không thể trùng từ khóa. + Không thể bắt đầu với một số. - Ví dụ: Class abc { private int a; public int A; { get{return a;} set{a=value;} .... } }

2. Object (đối tượng) - Đối tượng phản ánh một thực thể có thực, mô tả được mọi hiện thực khách quan trên thực tế. - Gồm 2 TP chính: + Đặc điểm (thuộc tính) + Hành vi (phương thức) Ví dụ: HocSinh hs = new HocSinh();

3. Field ( trường dữ liệu trong Class) - Dùng để khai báo 1 đối tượng - Tên trường thường viết thường - Tên biến truyền vào thường viết in hoa - Từ khóa Private, public Ví dụ: Private int x;

4. Properties (Thuộc tính) - Thuộc tính: thông tin mô tả đối tượng - Kí hiệu: Hình vuông có bàn tay (trong C#) Ví dụ: Class HocSinh Private string ten; Private int tuoi;

5. Method ( phương thức) - Là hành động của đối tượng, tác động ra bên ngoài(chủ động), hoặc bị bên ngoài tác động vào(bị động) - Kí hiệu: Hình thoi màu hồng(trong C#) - Phương thức phổ biến: Mặc định và truyền biến + Mặc định: public TênĐT() + Truyền biến: public tênĐT (danh sách tham số truyền) { Tên ĐT= tham số; } Ví dụ: n.Tostring(); // Tostring: cung cấp chuỗi thể hiện của ĐT

6. Event (sự kiện) Sự kiện là hành động nào đó được thực hiện khi có sự thay đổi trạng thái của đối tượng được tác động bởi người dùng hoặc hệ thống Ví dụ: Event load form

7. Câu lệnh ở chế độ Console 1 số câu lênh cơ bản: _ Console.Write(“”); //Nhập _ Console.WriteLine(“”); _ Console.ReadLine() ; // Xuống dòng _ Console.ReadKey();// Dừng màn hình

8. Window form Có thể tạo nhiều Form trên cùng 1 dự án Các yếu tố cơ bản cần có đối với 1 Forms: + Name: Tên + Text + Windows State: Trạng thái: Normal, Minimized; Maximized

9. Tool box - Có rất nhiều công cụ trong ToolBox, cần lựa chọn cho hợp lý đối với từng bài cụ thể + Textbox + Label + Linklabel + Button + Checkbox + radioButton + listbox + picturebox + dataGridview + panel...

10. Message box (tin nhắn thông báo cho người dùng) - Có 3 cách dùng cơ bản: + MessageBox + MessageBoxbutton + MessageBoxIcon. Ví dụ: If ( MessageBox.Show( “Bạn có muốn thoát không”,”Thông báo”,MessageBoxbutton.Okcancel,MessageBoxIcon.information)==dialogResult.OK)

11. Kế thừa - Cho phép xây dựng lớp mới được thừa hưởng các thuộc tính của lớp đã có. - Tạo ra 1 lớp mới có đầy đủ tất cả những tính chất và phương thức của 1 lớp đã có mà không phải viết lại bất cứ 1 dòng lệnh nào . Ví dụ: public class Book:product { } // Khai báo lớp book có tính chất public, được dẫn xuất từ lớp Product

12. SQL server - Công nghệ lưu trữ dữ liệu dựa trên ngôn ngữ SQL

13. Server name - Tên máy chủ

14. Data Acess - Kết nối với CSDL và thực thi lệnh SQL - Thực thi xong lớp này thường Build để thu được file Acess.dll để tiếp tục làm lớp tiếp theo Ví dụ: public class Data { public SqlConnection getConnect(){...} //kết nối với CSDL public DataTable GetTable(string sql) {...} //trả về 1 bảng public void ExecuteNonQuery(sting sql) {...} // lệnh thực thi 1 câu lệnh SQL }

15. Data sousce - Nguồn dữ liệu - Ràng buộc dữ liệu trên điều khiển của Windows Forms - Thường liên quan đến dataGridView, ListBox Ví dụ: this.dataGridView1.DataSource = dt;

16. DataAdapter - Thích ứng DL - Điền vào một DataTable với một bảng từ cơ sở dữ liệu SQL Server của bạn. Ví dụ: SqlDataAdapter ad = new SqlDataAdapter(sql, conn);

17. DataTable - Bảng DL: để lưu trữ dữ liệu từ bất cứ nguồn nào - Với nó chúng ta làm việc với các đối tượng từ bộ nhớ và hiển thị kết quả trong bảng điều khiển như DataGridView Ví dụ: public DataTable GetTable(string sql) { DataTable dt = new DataTable(); Return dt; } //Trả về 1 bảng

18. Business Logic Layer - Xử lý lệnh sql và gọi lớp 1 thực thi - Khi đã thực hiện xong lớp 1 và thu được file Acess.dll - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ do lớp DataAccess cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation Ví dụ: public class DT { Data da = new Data(); public DataTable ShowDT() {...} //Định nghĩa hàm ShowDT() kiểu DataTable public void InsertDT (string ml, string tl) {...}//Thực thi 1 câu lệnh chèn vào bảng public void UpdateDT(string ml1, string ml, string tl) {....}//Thực thi câu lệnh cập nhật public void DeleteDT(string ml) {....} //Thực thi xóa lớp public DataTable lookDT(string dk){...} // Thực thi tìm kiếm } // cấu trúc TQ của lớp 2

19. Presentation Layer (Tầng trình diễn) - Giao diện người dùng thao tác gọi hàm lớp 2 xử lý - Khi làm xong 2 lớp DAL và BLL, đã Build xong để tham khảo. Lớp này không nên sử dụng trực tiếp các dịchvụ của lớp Data Access mà nên sử dụng thông qua các dịch vụ của lớp Business Logic vì khi sử dụng trực tiếp như vậy, có thể bỏ qua các ràng buộc, các logic nghiệp vụ mà ứng dụng cần phải có. Ví dụ: using BusinessLogic; //Sử dụng các giá trị thiết lập ở lớp 2 đã tạo namespace NB { public partial class : Form:Form1 { public frmNB() { InitializeComponent(); } private void frmNB_Load(object sender, EventArgs e) { }

20. SQL:select * from - Lựa chọn 1 đối tượng trong sql - Phải gọi đúng giá trị biến nếu không sẽ báo lỗi Ví dụ: Public DataTable ShowLop() { string sql; sql = "Select * from Lop"; }

21. SQL: insert into - Chèn 1 bản ghi vào bảng thuộc CSDL - Phải viết đúng tên bản ghi cần chèn giống như trong CSDL đã tạo Ví dụ: public void InsertLop(string ml, string tl, string time, string capacity) { string sql = "insert into Diem values('" + Diem + "',N'" + MaSV + "', N'" + MaMH + "', N'"; da.ExecuteNonQuery(sql); //lệnh thực thi không trả về bảng đã viết bên lớp 1 //N phòng trường hợp lỗi font tiếng \việt }

22. SQL: update.. - Chỉnh sử, cập nhật, sửa đổi dữ liệu trong CSDL - Khóa chính không phải là đối tương tác động chính Ví dụ: public void UpdateDiem(string maMH, string maSV, string Diem) { string sql = "update Diem set maMH'" + maMH + "', Diem=N'" + Diem + "' where maSV'" + maSV + "'"; da.ExecuteNonQuery(sql); }

23. SQL: Delete - Hàm xóa DL - Tác động chủ yếu đến khóa chính Ví dụ: public void DeleteDiem(string MaSV) { string sql = "delete diem where MaSV=N'" + maSv + "'"; da.ExecuteNonQuery(sql); }

24. Set - Thiết lập dữ liệu Ví dụ: set { Thuộc tính = giá trị; } private int a; public int A set { a = value; }

25. Get - Lấy dữ liêu Ví dụ: get { return Thuộctính; } private int a; public int A get { return a; }

26. Contructor - Khởi tạo: Phương thức đặc biệt trong lớp. - Được gọi khi đối tượng được tạo. - Cùng tên với tên lớp . - Không có giá trị trả về. Ví dụ: Public Student (string name) { Name=sname; }

27. Decontructor - Hủy khởi tạo: Được gọi tự động khi đối tượng được hủy - Tên của hàm hủy trùng tên với lớp, có dấu ~ phía trước. - Hàm hủy không nhận tham số bên trong nó.

28. Từ khóa public - Từ khóa để chỉ phạm vi truy cập đến nó. - Được sử dụng trong nội bộ lớp và lớp con kế thừa nó. - Dùng tương đương với từ khóa protected Public class Lop () { }

29. Từ khóa private - Từ khóa để bảo vệ quyền riêng tư - Chỉ sử dụng trong nội bộ lớp. - Thành viên trong 1 lớp A đươc đánh dấu là private thì chỉ được truy cập bởi các phương thức của lớp A Ví dụ: Private string NV() { }

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét